LUẬT SƯ TƯ VẤN HƯỚNG DẪN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT AO HỒ

  • 11/10/2023

LUẬT SƯ TƯ VẤN HƯỚNG DẪN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT AO HỒ

Đất ao hồ là gì?

Hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể khái niệm đất ao hồ. Tuy nhiên có thể được hiểu như sau: đất ao là khu đất trũng sâu xuống, có nước đọng lại, được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo. Kích cỡ của mỗi ao thường không lớn, được dùng để nuôi thủy sản hoặc làm cảnh. Trong quy định tại Luật đất đai (LĐĐ) 2013 được ban hành ngày 29/11/2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP được ban hành ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. Cụ thể tại khoản 1 Điều 103 LĐĐ 2013 xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao: Đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở và khoản 6 Điều này: Phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 của Điều này thì được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này.

Đất ao hồ có được cấp giấy chứng nhận không?

Đất ao hồ có thể được cấp Giấy chứng nhận (GCN) trong các trường hợp sau:

Đất vườn, ao gắn liền với nhà ở theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai 2013 gồm:

  • Thửa đất hiện đang có nhà ở và vườn, ao;
  • Thửa đất mà trên giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này có thể hiện nhà ở và vườn, ao nhưng hiện trạng đã chuyển hết sang làm nhà ở.

Đối với diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp thửa đất ở có vườn, ao đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01/7/2014 được xác định như sau: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì diện tích đất ở được xác định là diện tích ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp.

(CSPL: khoản 1 Điều 24, điểm a khoản 5 Điều 24 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

Bên cạnh đó, để được cấp GCN đất ao cần phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 101, Điều 102 Luật Đất đai 2013 sau đây:

  • Đất không có tranh chấp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận;
  • Đất ao không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai;
  • Thuộc đối tượng được cấp sổ đỏ theo quy định của Luật Đất đai;
  • Trong quá trình sử dụng đất, người sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định. Các nghĩa vụ tài chính có thể bao gồm: tiền thuế sử dụng đất, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy chứng nhận.

Đơn khởi kiện

Khi làm đơn khởi kiện, người làm đơn phải tuân thủ đúng hình thức và nội dung của đơn khởi kiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2019, 2020) được ban hành ngày 15/7/2020 (BLTTDS) như sau:

Đơn khởi kiện phải có đủ các nội dung sau:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;

  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

  • Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Lưu ý:  Kèm theo đơn khởi kiện phải có tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm.